Thứ Hai, 10 tháng 7, 2017

Thủ tục thẩm định và cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công

a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHCCơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yeu cầu đối tượng thực hiện TTHC bổ sung đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận cho đối tượng thực hiện TTHC.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
(Bản sao hợp lệ là bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHCTổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) hoặc Phòng Kinh tế (UBND thành phố).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất.
h) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các huyện: Mức thu phí thẩm định điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
**************************************************
Ms: Trang_0905707389
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép.
- Đối với cơ quan thực hiện TTHCCơ quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp huyện có văn bản yeu cầu đối tượng thực hiện TTHC bổ sung đầy đủ hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, cấp giấy biên nhận cho đối tượng thực hiện TTHC.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
(Bản sao hợp lệ là bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện TTHCTổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng (đối với UBND huyện) hoặc Phòng Kinh tế (UBND thành phố).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất.
h) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
- Tại thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các huyện: Mức thu phí thẩm định điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh và lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa;
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
**************************************************
Ms: Trang_0905707389

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét